|
Sản phẩm | Nikon 18-200mm f/3.5-5.6G IF-ED AF-S VR DX |
Loại | zoom lens, wide - tele | |
Ngày phát hành | 2/2008 | |
Tiêu cự | 18-200mm (27-300mm trên máy croped) | |
Góc nhìn | 78 độ - 8 độ (trên máy croped) | |
Thành phần thấu kính | 12 nhóm & 16 thấu kính (2 ED & 3 asp) | |
Khoảng cách lấy nét gần nhất | 0.5m | |
Chức năng giới hạn lấy nét | Không có | |
Chức năng giảm rung | Có (Active & Normal) | |
Ống kính lấy nét | Nội biên | |
Kích thước kính lọc | 72mm | |
Độ dài ống kính | 96.5mm | |
Đường kính ống kính | 77mm | |
Trọng lượng | 560g | |
Số lá thép cửa điều sáng | 7 | |
Độ mở lớn nhất | f/3.5 - f/5.6 | |
Độ mở nhỏ nhất | f/22 - f/32 | |
Ngàm ống kính | Nikon F | |
Chức năng khác | Có thông tin khoảng cách cho máy ảnh. |
Đánh giá chung
Ống kính zoom thường có nhiều vấn đề liên quan đến biến dạng và quang sai màu, ống kính Nikon 18-200mm f/3.5-5.6G IF-ED AF-S VR DX cũng không phải là một ngoại lệ. Quang sai màu ở mức tương đối, độ biến dạng tăng cao khi chỉnh tiêu cự càng dài và khó kiểm soát ở tiêu cự 200mm. Nhưng không vì những nhược điểm trên mà bỏ qua ống kính này, vô tình phủ nhận những ý đồ thiết kế của nhà sản xuất. Ống kính được thiết kế cho mục đích du lịch và hạn chế việc thay ống kính. Giúp người sử dụng không đánh mất bất cứ những khoảnh khắc quý giá nào. Đó là lợi ích lớn nhất người sử dụng có được. Ống kính cho phép thay đổi linh hoạt chiều dài tiêu cự từ góc rộng đến hẹp, chức năng lấy nét tự động nhanh và khả năng giảm rung rất tốt. Ống kính được làm với thành phần chất liệu tốt, gọn và không quá nặng, tiện dụng khi mang theo. Với giá thành chưa đến USD1000 cho một ống kính có dãy tiêu cự dài là một cơ hội rất tốt để nhiều người yêu nhiếp ảnh có thể sở hữu cho những yêu cầu riêng.
Ưu điểm
Nhược điểm
Đánh giá theo thang điểm 5
Thành phần chất liệu 4.0
Thiết kế tiện dụng 4.0
Tính năng 4.5
Chất lượng hình ảnh 3.5
Chất lượng ống kính so với giá tiền 3.5
Khẩu độ tối ưu.
Ống kính cho chất lượng hình ảnh tốt nhất ở khẩu độ f/8 đến f/11 trong dãy tiêu cự từ 24-70mm. Hình ảnh sắc nét cao ở trung tâm và suy giảm nhanh chóng khi ra dần phía ngoài. Chất lượng hình ảnh thấp nhất ở tiêu cự 200mm trong dãy khẩu độ từ f/22 đến f/32.
Khẩu độ tối ưu: f/8 ở tiêu cự 24mm.
Giải thích ký tự viết tắt.
AF-S (Auto Focus Silent Wave Motor SWM) : Ống kính sử dụng động cơ ít tiếng ồn giúp việc lấy nét nhanh và êm ái.
IF (Internal Focus) : Ống kính sử dụng kỹ thuật lấy nét nội biên. Khi lấy nét độ dài ống kính không thay đổi.
ED (Extra-low Dispersion glass): Ống kính sử dụng các thấu kính có độ tán xạ thấp, giảm quang sai màu và cho độ sắc nét của hình ảnh đồng đều hơn.
VR (Vibration Reduction): Chức năng giảm rung. Cho phép chụp với tốc độ chậm hơn bình thường 3-stop.
DX: Thiết kế dành riêng cho máy ảnh KTS (croped) có kích thước cảm biến hình ảnh tương đương với chuẩn APS-C
Giải thích chức năng ống kính
1 |
Vòm che nắng |
9 |
Điểm xác nhận khoảng cách lấy nét |
2 |
Điểm mốc kết nối với ống kính |
10 |
Vòng chỉnh nét |
3 |
Điểm mốc kết thúc khi gắn với ống kính |
11 |
Điểm mốc kết nối với máy ảnh |
4 |
Điểm mốc kết nối trên ống kính |
12 |
Miếng đệm cao su cho ngàm kết nối |
5 |
Vòng điểu khiển tiêu cự |
13 |
Điểm giao tiếp điện tử |
6 |
Thông số tiêu cự |
14 |
Nút bật tắt chức năng lấy nét tự động |
7 |
Điểm xác nhận tiêu cự cài đặt |
15 |
Nút bật tắt chức năng giảm rung |
8 |
Khung hiển thi phạm vi lấy nét |
16 |
Nút chuyển đổi chức năng giảm rung |
M: Tắt chức năng lấy nét tự động. Tự điều chỉnh vòng lấy nét trên ống kính bằng tay.
M/A: Sử dụng chức năng lấy nét tự động, cho phép dùng vòng lấy nét để tinh chỉnh sau khi máy ảnh đã lấy nét tự động
VR ON/OFF: Bật /tắt chức năng giảm rung trên ống kính, chức năng cho phép giảm rung tối đa 3-stop.
Chức năng giảm rung 3-stop: Stop là sự thay đổi giữa hai giá trị nguyên của tốc độ màn trập. Giá trị nguyên của tốc độ màn trập được phân chia như sau: …1/15s, 1/30s, 1/60s, 1/125s, 1/250s, 1/500s, 1/1000s… để hạn chế hình ảnh bị rung, thường phải chụp tốc độ cao đến rất cao để bắt đứng được hình ảnh. Mức bù trừ tương đương với 3 stop được hiểu như sau: ví dụ nếu chụp không dùng chức năng chống rung trên ống kính, ở tốc độ màn trập nhanh hơn 1/250s hình không bị nhòe. Khi mở chức năng giảm rung, cho phép chụp ở tốc độ 1/30s (giá trị sau khi lùi 3 stops) cho hiệu quả tương đương.
NORMAL: Chức năng giảm rung áp dụng cho những tình huống thông thường và cầm máy trên tay. Chức năng nhận biết máy ảnh rung do cầm tay và không chống rung khi chụp lia máy, giúp chuyển động mượt mà.
ACTIVE: Chức năng giảm rung áp dung cho những tình huống khi ngồi hay di chuyển trên xe. Chức năng không phân biệt máy rung do cầm tay hay do chụp lia máy.
Giá tham khảo: VND 16,800,000
(Bài viết có sử dụng kết quả đánh giá của trang dpreview.com)