|
Sản phẩm | Tamron SP AF 10-24mm F3.5-4.5 Di II LD Asp (IF) |
Loại | Zoom wide | |
Ngày phát hành | 9/2008 | |
Tiêu cự | 10-24mm | |
Thành phần thấu kính | 9 nhóm & 12 thấu kính (2 TK LD & 4 TK ASP) | |
Khoảng cách lấy nét gần nhất | 0.24m | |
Chức năng chống rung | Không có | |
Ống kính lấy nét | Nội biên (**) | |
Kích thước kính lọc | 77mm | |
Độ dài ống kính | 84 mm | |
Đường kính ống kính | 83 mm | |
Trọng lượng | 406g | |
Số lá thép cửa điều sáng | 7 | |
Độ mở lớn nhất | f/3.5 (ở tiêu cự 10mm) và f/4.5 (ở tiêu cự 24mm) | |
Độ mở nhỏ nhất | f/22 (ở tiêu cự 10mm) và f/29 (ở tiêu cự 24mm) | |
Ngàm ống kính | Canon EF, Nikon F, Pentax và Sony Alpha |
Ống kính Tamron SP AF 10-24mm F3.5-4.5 Di II LD Aspherical (IF) là loại ống kính zoom siêu rộng. Ống kính được xem như một nỗ lực lớn của Tamrom để cho ra sản phẩm góc siêu rộng và phạm vi phóng to rất tiện lợi cho máy ảnh crop kỹ thuật số (DX). Chất lượng hình ảnh tốt, hiện tượng méo hình thấp so với một ống kính góc siêu rộng. Hình ảnh sắc nét ở góc rộng nhất. Ống kính không có chức năng chống rung, nhưng không thật sự cần thiết với ống kính có tiêu cự ngắn.
Có không nhiều vấn đề ở cấp độ hoạt động, ống kính xử lý các vấn đề và hoạt động tốt. Vấn đề lấy nét chậm thường thấy trên các sản phẩm của Tamron, nhưng với ống kính này thì không thành vấn đề. Ống kính không thích hợp trong việc chụp thể thao cũng như các pha cần xử lý tốc độ. Tuy nhiên nó rất phù hợp khi chụp kiến trúc và phong cảnh. Cuối cùng ống kính này xứng đáng với một vị trí trên danh sách các ống kính siêu rộng cho máy ảnh DX.
Đánh giá theo thang điểm 5
Thành phần chất liệu |
3.5 |
Thiết kế tiện dụng |
4 |
Tính năng |
4 |
Chất lượng hình ảnh |
3.5 |
Chất lượng ống kính so với giá tiền |
3.5 |
Tổng thể |
4 điểm |
Ưu và khuyết điểm
Ưu điểm: Ống kính góc rộng nhất và thấy xa so với các sản phẩm cùng loại. Hiện tượng méo hình thấp và kiểm sóat tốt hiện tượng lóe sáng
Khuyết điểm: Ở tiêu cự ngắn nhất (góc nhìn rộng nhất) hình ảnh hơi mờ ở bên ngoài và tương phản thấp. Bốn góc ảnh hơi mờ trong hầu hết các khẩu độ và tiêu cự. Vòm che ống kính chiếm nhiều không gian
Khẩu độ tối ưu
Khẩu độ tối ưu nhất là f/8 ở tiêu cự 10mm, cho hình ảnh sắc nét cao nhất ở phần trung tâm ống kính, tuy nhiên chất lượng suy giảm nhanh chóng khi ra ngoài phần tâm. Quang sai màu mức chấp nhận được (Blue/yellow mức 0,13%)
Ống kính cho chất lượng hình ảnh thấp nhất ở khẩu độ f/4.0 tiêu cự 18mm.
Giải thích ký tự viết tắt
Giá tham khảo: 9,750,000 VND
(Bài viết tổng hợp từ nhiều nguồn, trong đó có dùng hình ảnh và kết quả kiểm tra của trang web dpreview.com)